Các kiểu dữ liệu trong Visual Basic
Cũng như các ngôn ngữ khác, VB cũng hổ trợ những dữ liệu cơ bản sau:
Boolean
Đây là một kiểu logic, cũng giống như Pascal. Kiểu này chiếm 2 byte bộ nhớ.
Chỉ nhận 2 giá trị: True hoặc False. Đôi khi thể hiện dưới dạng số 1 (tương đương True) hoặc 0 (tương đương False);
Khi làm việc với CSDL, kiểu Boolean tương ứng với Yes/No trong bảng dữ liệu.
Byte
Kiểu byte chiếm 1 byte bộ nhớ, có phạm vi giá trị từ 0 đến 255.
Integer
Kiểu nguyên, có giá trị trong khoảng -32768...32767.
Kiểu này chiếm 2 bytes bộ nhớ.
Long
Kiểu số nguyên dài, có giá trị trong khoảng 2,147,483,648 .. 2,147,483,647.
Kiểu này chiếm 4 bytes bộ nhớ
Single
Kiểu số thực, có giá trị trong khoảng 1.401298E-45 to 3.402823E38.
Chiếm 4 bytes bộ nhớ.
Double
Kiểu số thực có độ lớn hơn kiểu Single, có giá trị trong khoảng 4.94065645841247E-324 đến 1.79769313486232E308.
Chiếm 8 bytes bộ nhớ.
Currency
Kiểu tiền tệ. Bản chất là kiểu số, độ lớn 8 bytes,
Có giá trị trong khoảng -922,337,203,685,477.5808 đến 922,337,203,685,477.5807.
Đặc biệt, kiểu này luôn có ký hiệu tiền tệ đi kèm.
String
Kiểu xâu ký tự. Kiểu này tương ứng với kiểu String trong Pascal, có khả năng xử lý xâu dài 255 ký tự.
Variant
Variant là kiểu dữ liệu không tường minh, biến thể. Biến kiểu này có thể nhận bất kỳ một giá trị, một kiểu dữ nào nào có thể.
Dim a As Variant a = 123 a = “Tin Hoc Soc Trang” |
Hợp lệ, không có lỗi nào xảy ra.
Người ta thường khai báo biến kiểu Variant trong những trường hợp phải xử lý biến đó mềm dẻo. Khi thì biến nhận giá trị kiểu này, khi thì nhận giá trị và xử lý theo kiểu dữ liệu khác.
Date
Kiểu date là kiểu dữ liệu ngày tháng. Giá trị nó được bao bởi cặp dấu #
Dim ngaysinh As Date ngaysinh = #12/03/1996# |
Bình luận